December 28, 2014

TÌM MÁY BAY CHỞ 162 NGƯỜI MẤT TÍCH THEO KINH DỊCH (QZ8501 AirAsia INDONESIA)

Sáng nay đọc báo thấy có máy bay chở 162 người mất tích, theo hãng hàng không thông cáo “Hãng hàng không AirAsia ghi nhận chuyến bay mang số hiệu QZ8501 xuất phát từ Surabaya (Indonesia) tới Singapore lúc 5h35 sáng ngày 28/12/2014 đã mất liên lạc với trạm kiểm soát không lưu từ 7h24". Một lần nữa tôi xin có vài ý kiến mạo muội sau khi xem quẻ theo kinh dịch chia sẻ cho mọi người rộng đường suy đoán.
Thử tìm lời giải qua kinh dịch vụ máy bay mất tích:
1/ Ta lấy số hiệu máy bay là QZ 8501 để tìm nội quái nghĩa là 8501:8 dư 5 ta được:
Nội quái là (:|| xun4) Tốn hay Gió ().
2/ Sau đó ta lấy số người trên máy bay 162 để tìm ngoại quái 162:8 dư 2 ta được:
Ngoại quái là (||: dui4) Đoài hay Đầm ().
3/ Sau khi sắp xếp nội quái và ngoại quái ta được quẻ:
Quẻ Trạch Phong Đại Quá, đồ hình:||||: còn gọi là quẻ Đại Quá (大過 da4 guo4), là quẻ thứ 28 trong Kinh Dịch.
4/ Giải nghĩa quẻ Sơn trạch tổn
Giải nghĩa: Họa dã. Cả quá. Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong. Nộn thảo kinh sương chi tượng: tượng cỏ non bị sương tuyết.
Theo giải nghĩa của quẻ ta có thể đưa ra những suy đoán sau:
Quẻ Sơn trạch tổn mang điềm không may "Họa dã". "Cả quá ắt tai họa" cho thấy có khả năng máy bay tăng độ cao bất thường và đây là nguyên nhân chính của tai họa chăng. Tượng quẻ gồm quẻ Đoài kim ở trên tượng trưng cho máy bay, quẻ Tốn là gió ở dưới tượng trưng cho thời tiết không tốt do đó có việc bất thường xảy ra.


5/ Thời gian máy bay xuất phát và mất tín hiệu theo giờ địa phương là:
Hãng hàng không AirAsia ghi nhận chuyến bay mang số hiệu QZ8501 xuất phát từ Surabaya (Indonesia) tới Singapore lúc 5h35 sáng ngày 28/12/2014 đã mất liên lạc với trạm kiểm soát không lưu từ 7h24”
6/ Lập quẻ theo Mai Hoa dịch số theo năm tháng ngày giờ mất tín hiệu:
Giờ mất tín hiệu 7h24 (giờ thìn) ngày 7 tháng 11 năm 2014 (Giáp ngọ)
Thượng quẻ: (năm ngọ) 7+ (tháng 11) 11 + (ngày 7) 7 = 25:8 dư 1 quẻ Càn (hành dương kim)
Hạ quẻ: (năm ngọ) 7+ (tháng 11) 11 + (ngày 7) 7 + (giờ thìn) 5 = 30:8 dư 6 quẻ Khảm (hành dương thủy)
Hào động: (năm ngọ) 7+ (tháng 11) 11 + (ngày 7) 7 + (giờ thìn) 5 = 30:6 dư 0, Hào 6 động
Sắp quẻ ta được:
Quẻ chủ Thiên Thủy Tụng
Còn gọi là quẻ Tụng  (sõng), là quẻ thứ 06 trong Kinh Dịch.
·         Nội quái là (:|: kản) Khảm hay Nước ().
·         Ngoại quái là (||| qiàn) Càn hay Trời ().
Phục Hy ghi: Nhu giả ẩm thực chi đạo dã, ẩm thực tất hữu tụng, cố thụ chi dĩ tụng.
Văn Vương ghi thoán từ: Tụng, hữu phu, trất, dịch. Trung cát, chung hung. Lợi kiến đại nhân, bất lợi thiệp đại xuyên (: 有孚, , . 中吉, 終凶. 利見大人. 不利涉大川).

Chu Công viết hào từ:

Sơ lục: Bất vinh sở sự, tiểu hữu ngôn, chung cát.

Cửu nhị: Bất khắc tụng, quy nhi bô, kỳ ấp nhân tam bách hộ, vô sảnh.

Lục tam: Thực cựu đức, trinh lệ, chung cát. Hoặc tòng vương sự, vô thành.
Cửu tứ: Bất khắc tụng, phục tức mệnh, du, an trinh cát.
Cửu ngũ: Tụng, nguyên cát.
Thượng cửu: Hoặc tích chi bàn đái, chung triêu, tam sỉ chi.
Giải nghĩa: Luận dã. Bất hòa. Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn luận. Đại tiểu bất hòa chi tượng: tượng lớn nhỏ không hòa.
Theo giải nghĩa của quẻ ta có thể đưa ra những suy đoán sau:
Theo tượng quẻ chủ cho thấy ngoại quái là Càn (tượng trưng cho trời, hoặc kim máy bay) có xu hướng bay lên, còn nội quái Khảm (nước) có xu hướng chảy xuống thấp (có thể là thời tiết xấu và có mưa, nước chảy xuống) như vậy là trái ngược nhau, sinh ra bất đồng, tranh nhau mà sinh ra kiện cáo hoặc xảy ra điềm xấu. Kết luận có thể thời tiết xấu gây ra việc mất tích này.

Quẻ hỗ Hỏa phong đỉnh
Quẻ Hỏa Phong Đỉnh, đồ hình:|||:| còn gọi là quẻ Đỉnh ( ding3), là quẻ thứ 50 trong Kinh Dịch.
·         Nội quái  (:|| xun4) Tốn hay Gió ().
·         Ngoại quái  (|:| li2) Ly hay Hỏa ().
Giải nghĩa: Định dã. Nung đúc. Đứng được, chậm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn. Luyện dược thành đơn chi tượng: tượng luyện thuốc thành linh đan, có rèn luyện mới nên người. Kết hợp quẻ này vào cung vợ chồng là tốt, con cái mạnh khoẻ, gia đình yên ấm bền lâu.
Quẻ này theo Kinh dịch là "Đỉnh: nguyên cát, hanh" dịch "Vạc (nấu ăn) rất tốt hanh thông" tuy nhiên áp dụng vào sự kiện này có gì đó cũng bất thường. Tượng quẻ bao gồm Tốn gió và Ly hỏa, ý nghĩa nung đúc nấu ăn cho thấy có thể máy bay bốc cháy?  
Quẻ biến Trạch thủy khốn
Quẻ Trạch Thủy Khốn, đồ hình:|:||: còn gọi là quẻ Khốn ( kun4), là quẻ thứ 47 trong Kinh Dịch.
·         Nội quái  (:|: kan3) Khảm hay Nước ().
·         Ngoại quái  (||: dui4) Đoài hay Đầm ().
Giải nghĩa: Nguy dã. Nguy lo. Cùng quẫn, bị người làm ác, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. Thủ kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời.
Theo giải nghĩa của quẻ ta có thể đưa ra những suy đoán sau:
Chỉ nói được một điều "Nguy lo". Lên cao mãi thì có lúc sẽ té ngã, cho nên sau quẻ Thăng tới quẻ Khốn điều này một lần nữa khẳng định chắc chắn việc tăng độ cao đột ngột là vấn đề chính cho việc nguy khốn này. Điều tồi tệ nhất đã xảy ra. Hình ảnh quẻ biến gồm của Đoài (kim) tượng trưng cho máy bay và Khảm (nước) cho thấy máy bay có khả năng đã rơi xuống biển chứ không phải trên đất liền.
7/Kết luận: 
Tất cả các quẻ trên đều cho thấy những điềm xấu. Quẻ Trạch phong đại quá cho thấy "Cả quá ắt tai họa", quẻ Thiên thủy tụng cho thấy điều "Bất hòa, bàn cãi, kiện tụng, cải vã..", quẻ hỗ Hỏa phong đỉnh cho thấy hình ảnh "Nung đúc", tượng quẻ gồm nội quái là gió, ngoại quái là hỏa ứng vào việc máy bay mất tích cho thấy điềm không may. Cuối cùng quẻ biến vẫn không có gì sáng sủa khi ta gặp quẻ Trạch nguy khốn cho thấy sự "Nguy lo" lo hiểm nạn điển biến rất tồi tệ.
Tất cả chỉ là suy đoán theo kinh dịch, người viết hy vọng 162 con người trên máy bay mất tích vẫn còn sống để chào đón một năm mới 2015 bình an hơn.
 (Mời các bạn ghé thăm blog để cùng bình luận và giải đoán nhé!) 


Số
Quái
Tên
Bản chất tự nhiên
Ngũ hành
Độ số theo Hà đồ, Lạc thư
Hướng theo Tiên Thiên/Hậu Thiên Bát Quái
1
||| ()
Càn ( qián)
Trời ()
dương kim
9
nam/tây bắc
2
||: ()
Đoài ( duì)
Đầm (hồ) ()
âm kim
4
đông nam/tây
3
|:| ()
Ly ( )
Hỏa (lửa) ()
âm hỏa
7
đông/nam
4
|:: ()
Chấn ( zhèn)
Sấm ()
dương mộc
2
đông bắc/đông
5
:|| ()
Tốn ( xùn)
Gió ()
âm mộc
6
tây nam/đông nam
6
:|: ()
Khảm ( kǎn)
Nước ()
dương thủy
1
tây/bắc
7
::| ()
Cấn ( gèn)
Núi ()
dương thổ
8
tây bắc/đông bắc
8
::: ()
Khôn ( kūn)
Đất ()
âm thổ
3
bắc/tây nam


No comments: